Thứ Năm, 25 tháng 4, 2013

Phân biệt expect, hope, anticipate và look forward to


Đối với người Việt chúng ta, việc học và sử dụng tiếng Anh, việc sử dụng từ, cụm từ, ngữ pháp, cấu trúc câu tiếng Anh... thường gặp rất nhiều khó khăn và nhầm lẫn bởi vì có khá nhiều từ trong tiếng Anh có nghĩa gần giống nhau, và chúng thường gây lúng túng cho người học.

Expect, hope, anticipate look forward to đều là những động từ thể hiện sự trông đợi, hướng đến tương lai nhưng mang sắc thái khác nhau, và dĩ nhiên được sử dụng trong những văn cảnh khác nhau.

Các biến tố được dùng với tính từ

Trong nhiều bài tập điền từ, chọn tư phù hợp, việc xác định được từ loại của mỗi bài là một công cụ hiệu quả giúp bạn chọn được đáp án đúng. Bài viết hôm nay sẽ chỉ cho các bạn những dấu hiệu nhận biết đối với động từ mà bạn có thể áp dụng.

Các biến tố được dùng với động từ

Trong nhiều bài tập điền từ, chọn tư phù hợp, việc xác định được từ loại của mỗi bài là một công cụ hiệu quả giúp bạn chọn được đáp án đúng. Bài viết hôm nay sẽ chỉ cho các bạn những dấu hiệu nhận biết đối với động từ mà bạn có thể áp dụng.

Các biến tố được dùng với danh từ

Danh từ là một từ loại được sử dụng thường xuyên và vô cùng quen thuộc trong mọi loại ngôn ngữ. Trong tiếng anh, Danh từ cũng có một số đặc điểm nhận diện mà các bạn có thể sử dụng một cách hiệu quả!


1 Một số danh từ được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào sau động từ.

Từ nối trong tiếng Anh (Nâng cao)


Bên cạnh các từ nối thông thường được sử dụng như and, because, because of, so that.....Trong các bài thi, chúng ta còn gặp một số các từ nối mang tính điều kiện khác.
Dưới đây là những từ nối tiếng anh có cấu trúc đặc biệt mà bạn cần nhớ!

Từ loại trong tiếng anh (nâng cao)



Trong các bài tập tiếng anh chọn từ phù hợp, nếu được trang bị kiến thức về từ loại trong tiếng anh, các bạn có thể xử lý những bài tập này một cách dễ dàng.

Hãy cùng ghi lại những dấu hiệu nhận biết hậu tố từ loại sau đây:

Chuỗi bài luyện phát âm âm đôi (Phần 10-/dʒ/)

Consonant /dʒ/ (Phụ âm /dʒ/)

Introduction
/dʒ/ is a voiced consonant sound.
To make this sound:
Practice the sound /tʃ/ first
then use the voice to say /dʒ/ ....../dʒ/

Chuỗi bài luyện phát âm âm đôi (Phần 9 /tʃ/)

Consonant /tʃ/ (Phụ âm /tʃ/)

Introduction
/tʃ/ is the voiceless consonant sound.
To make this sound, begin to make /t/, then move your tongue back and away from the roof of the mouth as you say /ʃ/.
Don't use your voice to say /tʃ/......./tʃ/.
Let's see some examples

Thứ Tư, 24 tháng 4, 2013

Chuỗi bài luyện phát âm âm đôi (Phần 8 /ʊə/)

Diphthong /ʊə/ (Nguyên âm đôi /ʊə/)
Introduction
/ʊə/ is a long vowel sound.
It starts with /ʊ/ and moves to /ə/.
It’s pronounced /ʊə/ ....../ʊə/.

Thứ Hai, 22 tháng 4, 2013

Chuỗi bài luyện phát âm âm đôi (Phần 7- /eə/)

Diphthong /eə/ (Nguyên âm đôi /eə/)
Introduction
/eə/ is a long vowel sound.
It starts with /e/ and moves to /ə/.
It’s pronounced /eə/...../eə/.

Chủ Nhật, 21 tháng 4, 2013

Chuỗi bài luyện phát âm âm đôi (Phần 6 - /ɪə/)

Diphthong /ɪə/ (Nguyên âm đôi /ɪə/)

Introduction
/ɪə/ is a long vowel sound.
It starts with /ɪ/ and moves to /ə/
It’s pronounced /ɪə/.... /ɪə/.


Thứ Năm, 18 tháng 4, 2013

Chuỗi bài luyện phát âm âm đôi (Phần 4-[aʊ])

Diphthong /aʊ/ (Nguyên âm đôi/aʊ/)

Introduction
/aʊ/ is a long vowel sound.
It starts with /a:/ and moves to /ʊ/.
It's pronounced /aʊ/....../aʊ/

Thứ Ba, 16 tháng 4, 2013

Chuỗi bài luyện phát âm âm đôi (Phần 2-/aɪ/)

Diphthong /aɪ/ (Nguyên âm đôi /aɪ/)

Introduction
/aɪ/ is a long vowel sound.
It starts with /a:/ and moves to /ɪ/.
It’s pronounced /aɪ/....../aɪ/.

Chuỗi bài luyện phát âm âm đôi (Phần 3-/ɔɪ/)

Diphthong /ɔɪ/ (Nguyên âm đôi /ɔɪ/)

Introduction
/ɔɪ/ is a long vowel sound.
It starts with /ɒ/ and moves to /ɪ/.
It's pronounced /ɔɪ/...../ɔɪ/.

Thứ Hai, 15 tháng 4, 2013

Chuỗi bài luyện phát âm âm đôi (phần 1/ei/)

Diphthong /ei/ (Nguyên âm đôi /ei/)
Introduction
/eɪ/ is a long vowel sound.
It starts with /e/ and moves to /ɪ/.
It’s pronounced /eɪ/ ...../eɪ/

Thứ Bảy, 13 tháng 4, 2013

Chuỗi bài luyện thi phát âm âm đôi (Phần 5-[əʊ])

Diphthong /əʊ/ (Nguyên âm đôi /əʊ/)
Introduction
Cách phát âm: đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /ə/ sau đó miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /ə/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh

Thứ Sáu, 12 tháng 4, 2013

Quy tắc đặt trọng âm trong tiếng anh (mở rộng)



Việc học trên lớp thường tập trung vào ôn tập ngữ pháp, khiến cho dạng bài xác định trọng âm trong các đề thi trở nên tương đối khó với các em học sinh đặc biệt trong kỳ thi tuyển sinh đại học.


Trong bài viết này, các bạn sẽ được cung cấp một số quy tắc đặt trọng âm cơ bản - những quy tắc có thể cứu cánh cho các bạn đối với những từ bạn chưa kịp tra từ hoặc chưa kịp nhớ phiên âm của nó (bởi không phải lúc nào những quy tắc này cũng đúng, có rất nhiều các trường hợp ngoại lệ)

CẤU TRÚC ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG MÔN TIẾNG ANH 2013


Ghi chú: Không phân biệt  đối tượng thí sinh.


1. Ngữ âm [5] 
  •  Trọng âm và/hoặc
  •  Nguyên âm và phụ âm

2. Ngữ pháp và yếu tố văn hoá [10] 
  •  Thời và hợp thời
  •  Cấu trúc câu
  •  Từ nối
  •  Chức năng giao tiếp

3. Từ vựng [10] 
  •  Cấu tạo từ
  •  Chọn từ/tổ  hợp từ

4. Kỹ năng [55] 
Kỹ năng đọc (chủ đề phổ thông) [40] 
  •  Điền từ vào chỗ trống (2 bài, khoảng 200 từ) [20]
  •  Đọc hiểu: 2 bài (khoảng 400 từ; khuyến khích các yếu tố  văn hoá) [20]
Kỹ  năng viết [15] 
  •  Viết chuyển hoá (dạng điền khuyết; cấp độ: phrase to clause)
  •  Phát hiện lỗi
  •  Tìm câu đồng nghĩa

Tìm hiểu thêm và so sánh với Cấu trúc đề thi Tốt nghiệp THPT

Ôn lại ngữ pháp tiếng anh với: Tài liệu ngữ pháp Tiếng Anh tổng hợp