Thứ Năm, 25 tháng 4, 2013

Từ loại trong tiếng anh (nâng cao)



Trong các bài tập tiếng anh chọn từ phù hợp, nếu được trang bị kiến thức về từ loại trong tiếng anh, các bạn có thể xử lý những bài tập này một cách dễ dàng.

Hãy cùng ghi lại những dấu hiệu nhận biết hậu tố từ loại sau đây:

Hậu tố của danh từ:
- Hậu tố của danh từ số nhiều.
+ Với đa số từ, hậu tố là “s”, còn lại là hậu tố “es”
Ex: Books, cats, students, Hopes, leaves
- Ta còn dựa vào những hậu tố được thêm vào một số từ nhất định để cấu tạo thành danh từ: “Y, cy, ty, ity, al, ion, ation, tion, dom, ure, ship, ness, ment, ery”
Ex: Discovery, fulency, clarity, arrival, arrival, refusal, division, information, decation, freedom, failure, pleasure, friendship, darkness, tiredness, imporvement, develpoment, misery, robbery…
- Ta còn dựa vào những hậu tố chỉ người: “or/er, ess, ant, ist, ar, ee, ent, al”
Ex: Orator, actor, waitess, asstant, accountant, sicentist, beggar, liar, refree, student, criminal…
- Ta còn dựa vào những hậu tố chỉ vật: “or/er, less”
Ex: Cooker, recorder, treeless, homeless, harmdless…

Hậu tố tính từ 
- Ta có thể dựa vào hậu tố “er, est”
Ex: Hotter, Hottest,
- Ta có thể dựa vào hậu tố “cious, able; ous, y, ly, ful, ern, ish, like, ive”
Ex:  Forgetable, Changeable, famous, dergerous, sunny, rainny, daily, monthly, beautifuly, northern, chilish, foolish, childlike, attractive, active…

Hậu tố trạng từ
- Ta có thể dựa vào hậu tố “ly”
Ex: arefully, successfully

Hậu tố động từ
- Để  nhận dạng động từ ta có thể dựa vào hậu tố như “s; es”
Ex: She lives in Ha Noi.
      I don’t know whether she loathes me or not.
- Ta có thể dựa vào hậu tố “ing” (xuất hiện trong hiện tại tiếp diễn)
Ex: I’m going to school.
      He is speaking book.
- Ta có thể dựa vào hậu tố “ed”
Ex: She lived in Rome when she was a little girl.
     My sister used to be afraid of dogs.

Hậu tố phó từ.
- Ta có thể dựa vào hậu tố “ly”
Ex: Beautifully, carefully, carelessly, strongly, mainly, badly…

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét